Chuyển đến nội dung chính

Chi Fuirena







  1. Fuirena abnormalis C.B.Clarke
  2. Fuirena angolensis (C.B.Clarke) Lye ex J.Raynal & Roessler
  3. Fuirena appendiculata Peter
  4. Fuirena arenosa R.Br.
  5. Fuirena bernieri Cherm.
  6. Fuirena boreocoerulescens Lye
  7. Fuirena brachylepis Peter
  8. Fuirena brasiliensis Palla
  9. Fuirena breviseta (Coville) Coville
  10. Fuirena bullifera J.Raynal & Roessler
  11. Fuirena bushii Kral
  12. Fuirena calolepis K. Schum.
  13. Fuirena camptotricha C.Wright
  14. Fuirena ciliaris (L.) Roxb.
  15. Fuirena claviseta Peter
  16. Fuirena coerulescens Steud.
  17. Fuirena cuspidata (Roth) Kunth
  18. Fuirena ecklonii Nees
  19. Fuirena enodis C.B.Clarke
  20. Fuirena felicis S.S.Hooper
  21. Fuirena friesii Kük.
  22. Fuirena gracilis Kunth
  23. Fuirena hirsuta (P.J.Bergius) P.L.Forbes
  24. Fuirena incompleta Nees
  25. Fuirena incrassata S.T.Blake
  26. Fuirena lainzii Luceño & M.Alves
  27. Fuirena leptostachya Oliv.
  28. Fuirena longa Chapm.
  29. Fuirena microcarpa Lye
  30. Fuirena moritziana Boeckeler
  31. Fuirena multiflora Peter
  32. Fuirena nudiflora S.T.Blake
  33. Fuirena nyasensis Nelmes
  34. Fuirena obcordata P.L.Forbes
  35. Fuirena ochreata Nees ex Kunth
  36. Fuirena oedipus C.B.Clarke
  37. Fuirena ponmudiensis Ravi & Anil Kumar
  38. Fuirena pubescens (Poir.) Kunth
  39. Fuirena pumila (Torr.) Spreng.
  40. Fuirena quercina Cherm.
  41. Fuirena repens Boeckeler
  42. Fuirena rhizomatifera Tang & F.T.Wang
  43. Fuirena robusta Kunth
  44. Fuirena sagittata Lye
  45. Fuirena scirpoidea Michx.
  46. Fuirena simplex Vahl
  47. Fuirena simpsonii Ravi, N.Mohanan & Shaju
  48. Fuirena somaliensis Lye
  49. Fuirena squarrosa Michx.
  50. Fuirena stephani Ramos & Diego
  51. Fuirena striatella Lye
  52. Fuirena stricta Steud.
  53. Fuirena subdigitata C.B.Clarke
  54. Fuirena swamyi Govind.
  55. Fuirena tenuis P.L.Forbes
  56. Fuirena trilobites C.B.Clarke
  57. Fuirena tuwensis M.B.Deshp. & Shah
  58. Fuirena umbellata Rottb.Cỏ đắng tán 
  59. Fuirena uncinata (Willd.) Kunth
  60. Fuirena zambesiaca Lye























































Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h